Truy cập nội dung luôn
UBND Xã Ba Dinh
Huyện Ba Tơ
Tỉnh Quảng Ngãi
Tổng quan
Giới thiệu chung
Sản vật địa phương
Di tích lịch sử, DL thắng cảnh
Danh nhân văn hóa, nhân vật lịch sử
Lễ hội truyền thống
Du lịch, ẩm thực
Văn hóa Ba Tơ
Bản đồ hành chính
Bộ máy tổ chức
Đảng ủy
Hội đồng nhân dân
Ủy ban nhân dân
Ủy ban mặt trận tổ quốc
Các Ban chỉ đạo
Các đoàn thể chính trị xã hội
Văn bản
Thủ tục hành chính
Công khai chế độ, chính sách
Công khai ngân sách Xã
Công khai chính sách hỗ trợ
Công khai chính sách bồi thường
Liên hệ - Góp ý
Hỏi - đáp
Xã Ba Dinh
/
Thủ tục hành chính
/
Từ khóa
Cơ quan thực hiện
Nhập cơ quan
UBND xã Ba Dinh
Lĩnh vực
Nhập lĩnh vực
Chứng thực
Hộ tịch
Nuôi Con nuôi
Giáo dục
Lâm nghiệp
Văn hóa - Thể thao
Bảo trợ xã hội
Người có công
Giảm nghèo
Trẻ em
Hòa giải cơ sở
Môi trường
Đất đai
Lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
Lĩnh vực kết cấu hạ tầng
LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA
Lĩnh vực Việc làm
Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng
Lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội
Lĩnh vực công tác dân tộc
CHÍNH SÁCH
KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ĐƯỜNG BỘ
Lĩnh vực an toàn đập, hồ chứa thủy điện (XP)
Lĩnh vực thành lập và hoạt động của hợp tác xã
Cấp thực hiện
Chọn cấp thực hiện
UBND cấp xã
Tìm kiếm
STT
Tên thủ tục
Mức độ
Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Cấp thực hiện
1
Đăng ký hợp tác xã
TTHC chưa cung cấp DVCTT
UBND xã Ba Dinh
Lĩnh vực thành lập và hoạt động của hợp tác xã
2
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp xã
TTHC chưa cung cấp DVCTT
UBND xã Ba Dinh
Lĩnh vực an toàn đập, hồ chứa thủy điện (XP)
3
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình vùng hạ du đập thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp xã
TTHC chưa cung cấp DVCTT
UBND xã Ba Dinh
Lĩnh vực an toàn đập, hồ chứa thủy điện (XP)
4
Thủ tục chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường bộ địa phương
TTHC chưa cung cấp DVCTT
UBND xã Ba Dinh
ĐƯỜNG BỘ
5
Hỗ trợ dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
TTHC chưa cung cấp DVCTT
UBND xã Ba Dinh
KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
UBND cấp xã
6
Lựa chọn dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đối với Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
TTHC chưa cung cấp DVCTT
UBND xã Ba Dinh
KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
UBND cấp xã
7
Thủ tục cấp giấy chứng nhận hy sinh đề nghị công nhận liệt sĩ đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hy sinh hoặc mất tích trong chiến tranh
TTHC chưa cung cấp DVCTT
UBND xã Ba Dinh
CHÍNH SÁCH
UBND cấp xã
8
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương đề nghị công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương trong chiến tranh đã chuyển ra
TTHC chưa cung cấp DVCTT
UBND xã Ba Dinh
CHÍNH SÁCH
UBND cấp xã
9
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
TTHC chưa cung cấp DVCTT
UBND xã Ba Dinh
Bảo trợ xã hội
UBND cấp xã
10
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm
TTHC chưa cung cấp DVCTT
UBND xã Ba Dinh
Bảo trợ xã hội
UBND cấp xã
11
Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn
TTHC chưa cung cấp DVCTT
UBND xã Ba Dinh
Bảo trợ xã hội
UBND cấp xã
12
Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
TTHC chưa cung cấp DVCTT
UBND xã Ba Dinh
Bảo trợ xã hội
UBND cấp xã
13
Xác nhận thông tin hộ tịch
Toàn trình
UBND xã Ba Dinh
Hộ tịch
UBND cấp xã
14
Thủ tục cấp bản sao Trích lục hộ tịch
Toàn trình
UBND xã Ba Dinh
Hộ tịch
UBND cấp xã
15
Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Một phần
UBND xã Ba Dinh
Lĩnh vực công tác dân tộc
UBND cấp xã
16
Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Một phần
UBND xã Ba Dinh
Lĩnh vực công tác dân tộc
UBND cấp xã
17
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
TTHC chưa cung cấp DVCTT
UBND xã Ba Dinh
Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng
UBND cấp xã
18
Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
TTHC chưa cung cấp DVCTT
UBND xã Ba Dinh
Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng
UBND cấp xã
19
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã cho gia đình
TTHC chưa cung cấp DVCTT
UBND xã Ba Dinh
Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng
UBND cấp xã
20
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
TTHC chưa cung cấp DVCTT
UBND xã Ba Dinh
Đất đai
Các trang trên cổng 1 của 8
1
2
3
4
5
6
7
8
Hiển thị 20 kết quả
5
10
20
30
50
75
Hiển thị 1 - 20 of 150 kết quả.
← Đầu tiên
Trước
Tiếp theo
Cuối cùng →
Thông tin cần biết
Tin tức - Sự kiện
Tin chính trị
Tin kinh tế
Tin Văn hóa - Xã hội
Tin An ninh - Quốc phòng
Tin khác
Thông báo
Quyết định thu hồi đất
Thông báo mời thầu
Thông báo kết quả trúng thầu
Thông báo khác
Thông tin tuyên truyền
Về Chính trị
Về Kinh tế
Về Văn hóa - Xã hội
Về An ninh - Quốc phòng
Y tế- sức khỏe- dinh dưỡng
Kiến thức dinh dưỡng
Chăm sóc sức khỏe
Sức khỏe cộng đồng
Tiếp nhận phản ánh kiến nghị
THÔNG TIN TIÊN ÍCH
Máy bay
Tàu hoả
Tàu thuỷ
DV Bus
Ngoại tệ
Thời tiết
Du lịch
Thăm dò ý kiến
THỐNG KÊ TRUY CẬP
Thống kê truy cập
Số lượt truy cập:
1700
Tổng số lượt xem:
706730
Thu Tuc Hanh Chinh
Thu Tuc Hanh Chinh
Cập nhật thủ tục hành chính
Tên thủ tục
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương đề nghị công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương trong chiến tranh đã chuyển ra
Cơ quan thực hiện
Chọn cơ quan thực hiện
UBND xã Ba Dinh
Lĩnh vực
Chọn lĩnh vực
Bảo trợ xã hội
CHÍNH SÁCH
Chứng thực
Đất đai
ĐƯỜNG BỘ
Giảm nghèo
Giáo dục
Hộ tịch
Hòa giải cơ sở
KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Lâm nghiệp
Lĩnh vực an toàn đập, hồ chứa thủy điện (XP)
Lĩnh vực công tác dân tộc
LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA
Lĩnh vực kết cấu hạ tầng
Lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội
Lĩnh vực thành lập và hoạt động của hợp tác xã
Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng
Lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
Lĩnh vực Việc làm
Môi trường
Người có công
Nuôi Con nuôi
Trẻ em
Văn hóa - Thể thao
Cấp thực hiện
Chọn cấp thực hiện
UBND cấp xã
Phí
Không
Lệ phí
Không
Mức độ
Chọn mức độ
Dịch vụ công cấp 1
TTHC chưa cung cấp DVCTT
Một phần
Toàn trình
Thời hạn giải quyết
a) Trường hợp người bị thương trước khi nhập ngũ thường trú ở tại địa phương: 57 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; b) Trường hợp người bị thương trước khi nhập ngũ thường trú ở địa phương khác: 58 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người bị thương lập bản khai theo Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm theo giấy tờ chứng minh quá trình tham gia cách mạng quy định khoản 1 Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú và tùy từng trường hợp kèm theo một trong các giấy tờ quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, xác nhận bản khai, niêm yết công khai danh sách tại thôn, xã nơi người bị thương thường trú trước khi nhập ngũ; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến của Nhân dân. Thời hạn niêm yết thông báo tối thiểu là 40 ngày. Lập Biên bản kết quả niêm yết công khai. Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 12 ngày kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải tổ chức họp Hội đồng xác nhận người có công cấp xã để xem xét đối với các trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố cáo của Nhân dân, lập biên bản theo Mẫu số 79 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản kết quả niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. Trường hợp người bị thương trước khi nhập ngũ thường trú ở địa phương khác thì trong thời gian 03 ngày làm việc có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú trước khi nhập ngũ thực hiện các thủ tục quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú trước khi nhập ngũ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; gửi biên bản kết quả niêm yết công khai và biên bản Hội đồng đề nghị xác nhận người có công theo Mẫu số 79 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP này đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ giấy tờ theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú, gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản kết quả niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. Bước 4: Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 2 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; có trách nhiệm rà soát, kiểm tra các giấy tờ làm căn cứ đề nghị công nhận thương binh; có văn bản kèm theo danh sách và giấy tờ nêu trên đề nghị Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội hoặc Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh. Bước 5: Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội hoặc Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt và cấp giấy chứng nhận bị thương. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội có văn bản kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị Cục Chính sách; Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh đề nghị Cục Chính trị quân khu. Trường hợp các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP không ghi nhận các vết thương cụ thể hoặc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP mà có khai thêm các vết thương khác thì chỉ đạo Hội đồng kiểm tra vết thương thực thể (Hội đồng kiểm tra vết thương thực thể do Thủ trưởng cơ quan Hậu cần làm Chủ tịch Hội đồng, các thành viên gồm: Trưởng phòng (ban) Chính sách, Cán bộ, Bảo vệ an ninh, Quân lực, Quân y và Bệnh xá trưởng (nếu có), kiểm tra và lập biên bản kiểm tra vết thương thực thể theo Mẫu số 46 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, trước khi cấp giấy chứng nhận bị thương. Bước 6: Cục Chính trị quân khu trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; có văn bản kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị Cục Chính sách. Bước 7: Cục Chính sách trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và cấp phiếu thẩm định, chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại của quân khu và đối tượng thuộc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội) đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật. Bước 8: Hội đồng giám định y khoa các cấp trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật và thực hiện như quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 55/2022/TT-BQP. Bước 9: Căn cứ biên bản giám định y khoa, Cục trưởng Cục Chính sách ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; đồng thời, cấp giấy chứng nhận thương binh đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên hoặc ban hành quyết định trợ cấp thương tật một lần đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%; chuyển hồ sơ về Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; chuyển biên bản giám định y khoa (đối tượng còn lại của quân khu) về Cục Chính trị quân khu để thực hiện theo quy định. Bước 10: Cục Chính trị quân khu trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật. Căn cứ biên bản giám định y khoa, báo cáo Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; đồng thời, cấp giấy chứng nhận thương binh đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên hoặc ban hành quyết định trợ cấp thương tật một lần đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%; chuyển hồ sơ về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh. Bước 11: Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội hoặc Bộ Chỉ huy trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp và hồ sơ do cơ quan cấp trên chuyển đến; chỉ đạo cơ quan, đơn vị giải quyết chế độ ưu đãi, bàn giao quyết định và giấy chứng nhận thương binh (nếu có) cho đối tượng; di chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đối tượng thường trú để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã thông qua các cách thức sau: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính.
Đối tượng thực hiện
Công dân, Doanh nghiệp
Cơ sở pháp lý
- Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH ngày 09/12/2020 cửa Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư số 55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.
Thành phần hồ sơ
Giấy tờ phải xuất trình: Biên bản giám định y khoa (Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) Biên bản họp xác nhận người có công đề nghị công nhận liệt sĩ/thương binh/người hưởng chính sách như thương binh (Mẫu số 79 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) Biên bản kiểm tra vết thương thực thể (Mẫu số 46 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); Biên bản kết quả niêm yết công khai Bản khai để công nhận và giải quyết chế độ thương binh/người hưởng chính sách như thương binh (Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); Giấy chứng nhận bị thương (Mẫu số 35 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) Giấy giới thiệu khám giám định y khoa (Mẫu số 38 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) Giấy khám và chỉ định việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng (đối với trường hợp giám định thương tật có vết thương phải sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng theo quy định, Mẫu số 40 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) Giấy tờ chứng minh quá trình tham gia cách mạng theo quy định tại khoản 1 Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (Người tham gia cách mạng sau đó tiếp tục tham gia công tác tại các cơ quan nhà nước phải có bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ sau: lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc; hồ sơ bảo hiểm xã hội hoặc các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền ban hành lập từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước; người tham gia cách mạng sau đó không tiếp tục tham gia công tác tại các cơ quan nhà nước thì phải có bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ sau: hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến hoặc một trong các quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với người tham gia kháng chiến chống Pháp; chống Mỹ; tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào); Giấy tờ, tài liệu chứng minh bị thương theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (có bản sao được chứng thực từ một trong những giấy tờ liên quan đến trường hợp bị thương như sau: Danh sách quân nhân bị thương do cơ quan, đơn vị quản lý có ghi tên người bị thương hoặc các giấy tờ, tài liệu của cơ quan, đơn vị lập từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước có ghi nhận người bị thương trong những trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh (chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia; làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp với vùng địch chiếm đóng; trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch; bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh mà để lại thương tích thực thể; làm nghĩa vụ quốc tế) Phiếu thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận thương binh/bệnh binh (Mẫu số 91 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) Trường hợp còn mảnh kim khí trong cơ thể thì phải có: Kết quả chụp phim và kết luận của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế tuyến huyện hoặc tương đương trở lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an). Nếu đã phẫu thuật lấy dị vật thì phải kèm theo phiếu phẫu thuật hoặc giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án ghi nhận nội dung này Trường hợp danh sách quân nhân bị thương không có dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị tại thời điểm lập thì cơ quan, đơn vị đang quản lý có trách nhiệm chuyển đến sư đoàn hoặc cấp tương đương trở lên để tập hợp chốt số lượng người và xác nhận danh sách, sổ quản lý và gửi số liệu theo Mẫu số 101 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP về Bộ Quốc phòng trước ngày 01 tháng 5 năm 2022 để làm căn cứ thẩm định hồ sơ công nhận thương binh; Văn bản đề nghị theo quy định
Biểu mẫu tờ khai
Yêu cầu
Người tham gia cách mạng bị thương thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh đã nêu trên trong các cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, làm nghĩa vụ quốc tế tại Lào và Campuchia, truy quét Ful rô, tham gia chiến tranh biên giới phía Bắc, chiến tranh biên giới Tây Nam đến nay chưa được công nhận là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh. Thời gian cụ thể của các cuộc chiến tranh được quy định tại Phụ lục III Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; - Không áp dụng xem xét công nhận đối với những trường hợp sau: Bị thương từ ngày 31/12/1994 trở về trước, đã được cơ quan có thẩm quyền kết luận không đủ điều kiện công nhận thương binh hoặc đã giải quyết chế độ tai nạn lao động; - Đối với trường hợp bị thương có cơ sở, căn cứ xác nhận đủ điều kiện theo quy định thì thực hiện việc xem xét công nhận đối với từng hồ sơ cụ thể; - Đối tượng là người đã phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc, nghỉ hưu.
Kết quả thực hiện
Quyết định về việc trợ cấp thương tật một lần (Mẫu số 61 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP), Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận thương binh hoặc người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi (Mẫu số 59 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP), Giấy chứng nhận người có công/thân nhân liệt sĩ (Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
Hiển thị
Danh sách biểu mẫu đã tải lên
Không có file đính kèm
Biểu mẫu hồ sơ
(doc, docx, pdf, xls, xlsx, rar, zip)
Chọn file
Bạn chưa chọn tệp tải lên
Ghi lại
Quay lại